Home
»
Dược-YHCT
»
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Thuốc hồi dương cứu nghịch
Tác dụng
- Chữa chứng thoát dương (vong dương, tâm dương hư thoát) do mất nước, mất máu ra quá nhiều mồ hôi, gây choáng, truỵ mạch: Sắc mặt xanh nhợt, chân tay lạnh, mồ hôi dính, mạch vi muốn tuyệt
- Chữa cơn đau nội tạng, và nôn mửa do lạnh
- Ô đầu - Phụ tử Trung quốc (Xuyên ô, Thảo ô)
- Ô đầu Việt Nam (Củ gấu tầu, củ ấu tầu)
Bộ phận dùng
- Rễ củ
- Củ mẹ (Ô đầu), ngâm rượu xoa bóp chữa chân tay nhức mỏi, bán thân bất toại, mụn nhọt lâu ngày không vỡ, vết loét lâu lành
- Củ con (phụ tử), phải chế mới dùng gọi là phụ tử chế
- Tuỳ cách chế ta có sản phẩm có độ độc khác nhau. Độ độc giảm dần từ Diêm phụ (trị bán thân bất toại) - Hắc phụ (Hồi dương cứu nghịch) - Bạch phụ (trị ho trừ đàm)
Tính vị quy kinh
- Cay, ngọt, đại nhiệt, có độc - 12kinh
Công năng chủ trị
- Hồi dương cứu nghịch, bổ thận dương, trừ phong hàn thấp
- Chữa choáng, truỵ mạch (Tứ nghịch thang)
- Chữa đau lưng mỏi gối, liệt dương, di tinh, di niệu
- Chữa ngực bụng lạnh đau, ỉa chảy mãn do tỳ dương hư
- Trị cước khí thuỷ thũng (phù do thận dương hư )
- Chữa đau khớp, đau thần kinh do lạnh, chân tay tê mỏi
Liều dùng - cách dùng
- 4 - 12g/24h hoặc100g/24h sắc uống
- Phối hợp với Can khương, Cam thảo, sắc kỹ để tránh ngộ độc
Kiêng kỵ
- Âm hư, có thai
- Ô đầu phản Bán hạ, Bối mẫu, Qua lâu, Bạch cập, Bạch liễm
Quế nhục
Bộ phận dùng
- Vỏ thân của cây quế từ 5 năm tuổi trở lên
Tính vị quy kinh
- Cay, ngọt, đại nhiệt, hơi có độc, quy kinh Can, thận
Công năng chủ trị
- Bổ mệnh môn hoả, kiện tỳ, kích thích tiêu hoá
- Truỵ mạch do mất nước, mất máu
- Chữa di tinh, liệt dương, chân tay co quắp, lưng gối tê mỏi
- Chữa phù do viêm thận mãn
- Chữa thống kinh, bế kinh do lạnh, bồi bổ cho phụ nữ sau đẻ
- Chữa đầy bụng chậm tiêu, ăn kém, đau bụng, ỉa chảydo lạnh
- Chữa đau mắt, ho hen, mụn nhọt lâu ngày không vỡ
Liều dùng - cách dùng
- 3 - 6g/24h sắc, bột, rượu
Kiêng kỵ
- Âm hư, có thai không dùng