Nguyên nhân:
- Ngoại cảm phong hàn có kèm ho, ngạt mũi, khản tiếng...,
- Nội thương hay gặp ở người già dương khí suy kém, chứng ho thường nặng khi trời lạnh.
Vị thuốc
Bách bộ
Dùng rễ đã phơi sấy khô của cây Bách bộ
TÍNH VỊ
- Vị ngọt, đắng, tính hơi ấm
QUY KINH
- Kinh phế
CÔNG NĂNG
- Nhuận phế chỉ khái, sát trùng.
CHỦ TRỊ
- Chữa ho lâu ngày do viêm khí quản, ho gà, người già bị ho.
- Chữa viêm họng, ho nhiều.
- Bách bộ tẩm mật có tác dụng điều trị âm hư, lao thấu.
- Tẩy giun kim, diệt chấy rận, ghẻ lở. (Dùng ngoài)
LIỀU DÙNG
- 8 - 16g/ ngày.
Hạt củ cải
(La bặc tử, Lai phục tử)
Dùng hạt chín phơi sấy khô của cây cải củ
TÍNH VỊ
- Vị cay, ngọt, tính bình.
QUY KINH
- Quy kinh phế, tỳ, vị.
CÔNG NĂNG
- Giáng khí hoá đàm, tiêu thực trừ trướng.
CHỦ TRỊ
- Chữa hen suyễn, ho do lạnh, nhiều đàm.
- Chữa đầy bụng, do tiêu hoá kém thức ăn bị tích trệ, đại tiện bí kết, tiêu chảy, kiết lỵ.
LIỀU DÙNG
- 6-12g/ ngày.
KIÊNG KỴ
- Những người khí hư không có thực tích, đàm trệ không nên dùng.
Hạnh nhân (khổ hạnh nhân)
Dùng nhân hạt quả mơ
TÍNH VỊ
- Vị đắng, tính hơi ấm.
QUY KINH
- Vào phế, đại trường.
CÔNG NĂNG
- Giáng khí , chỉ khái, bình suyễn, nhuận tràng, thông tiện.
CHỦ TRỊ
- Chữa ho hàn , đàm trắng , loãng.
- Chữa viêm khí quản , ho, khí quản suyễn tức, đàm nhiều.
- Nhuận tràng, chữa táo bón do tân dịch không đủ.
LIỀU DÙNG
- 4-12g/ ngày.
KIÊNG KỴ
- Những người ỉa chảy không nên dùng.
CHÚ Ý
- Do có chất độc (HCN) cho nên không dùng quá liều, không dùng cho trẻ em.
- Khi phối hợp với các thuốc khác, sắc các thuốc khác gần được mới cho hạnh nhân vào.
CÁT CÁNH
Dùng rễ phơi sấy khô của cây cát cánh
TÍNH VỊ
- Vị đắng, cay, tính hơi ấm.
QUY KINH
- Kinh phế.
CÔNG NĂNG
- Ôn phế tán hàn, chỉ khái, trừ đàm, trừ mủ.
CHỦ TRỊ
- Tuyên phế do cảm phong hàn gây phế khí bị ngưng trệ thành các chứng ho, ngạt mũi, khản tiếng, đau họng tức ngực.
- Chữa ho, long đàm.
- Chữa mụn nhọt làm mủ không vỡ, các vết thương ngoại khoa nhiễm trùng (dùng ngoài)
LIỀU DÙNG
- 6 - 12g/ ngày