Định nghĩa:
Thuốc thanh
nhiệt táo thấp là những vị thuốcdùng để chữa các chứng bệnh do thấp nhiệt gây
ra.
Đặc
điểm: Đa số vị đắng, tính hàn. Quy kinh tâm, can, tỳ, phế, thận.
Đều mất tân dịch.
Tác dụng
1 - Chữa nhiễm khuẩn tiết niệu, sinh
dục: viêm thận, viêm bàng quang, niệu đạo, viêm loét cổ tử cung, viêmtinh hoàn.
. .
2 - Nhiễm khuẩn tiêu hoá: Đau dạ dày,
viêm gan mật, lị trực khuẩn, lị amip. . .
3 - Bệnh ngoài da bội nhiễm: tràm, ghẻ
lở nhiễm khuẩn
(do thấp hoá nhiệt gọi là thấp chẩn)
4 - Trị viêm tuyến mang tai (bệnh
quai bị
Cách dùng
1. Không dùng liều cao khi tân dịch
đã mất
2. Phối hợp với thuốc chữa triệu
chứng:
- Sốt
cao phối hợp thuốc tả hoả, lương huyết. . .
- Xuất
huyết, xung huyết phối hợp thuốc hoạt huyết, chỉ huyết
- Co
thắt gây mót rặn, đái rắt phối hợp thuốc hành khí
3. Các thuốc thanh nhiệt táo thấp có
tác dụng giải độc, ngược lại các thuốc thanh nhiệt giải độc có tác dụng táo
thấp, gọi là kháng sinh đông y.
Kiêng kỵ: Tỳ
vị hư hàn
Các vị thuốc
Hoàng
cầm –Trung quốc
Scutellaria baicalensis Georg.
, họ Bạc hà - Lamiaceae.
Bộ phận dùng: Rễ
Tính vị quy kinh: Đắng, hàn
- Tâm, phế, can, đởm, đại tràng
Công
năng chủ trị: Táo thấp, giải độc, an thai
-
Chữa lị trực khuẩn, ỉa chảy nhiễm khuẩn, hoàng đản
-
Ho do phế nhiệt: viêm phổi, viêm phế quản
-
Hạ sốt khi sốt lúc nóng, lúc rét gọi là hàn nhiệt vãng lai (hoà giải thiếu
dương)
- An thai khi sốt nhiễm khuẩn gây
động thai
- Chữa cao huyết áp gây đau đầu
mất ngủ (do làm giãn mạch), không có tác dụng với cơn tăng huyết áp đột biến
Liều dùng - cách dùng: 6 - 12g/24h
sắc, bột, rượu
Kiêng
kỵ: Hoàng cầm ghét sinh khương
Hoàng
liên
- Hoàng liên bắc - Trung quốc: Hoàng liên chân gà Coptis
teeta Wall. và một số loài Hoàng liên khác Coptis sinensis Franch. ,
Coptis teetoides C. Y. Cheng. , họ Hoàng liên - Ranunculaceae.
- Hoàng liên nam (hoàng đằng) Fibraurea tinctoria Lour. hay Fibraurea recisa Pierre), họ Tiết
dê – Menispermaceae, người ta còn dùng các loài Hoàng liên khác như:
- Thổ Hoàng liên Thalictrum foliolosum DC. , họ
Hoàng liên - Ranunculaceae, công
dụng như Hoàng liên nhưng yếu hơn.
- Hoàng liên gai Berberis
wallichiana DC. , họ Hoàng liên gai - Berberidaceae, dùng thay Hoàng liên
và chiết xuất berberin.
- Hoàng liên ô rô Mahonia
bealei Carr. , họ Hoàng liên gai Berberidaceae, dùng thay Hoàng liên,
Hoàng bá.
Bộ phận dùng: Rễ của
nhiều loài hoàng liên chân gà (hoàng liên bắc)
- Thân và rễ của cây hoàng liên gai, hoàng
đằng, thổ hoàng liên (nam hoàng liên)
Tính vị quy kinh: Đắng,
hàn - Tâm, can, đởm, tiểu trường
Công
năng chủ trị: Táo thấp, giải độc
- Chữa lị trực khuẩn, lị amip, ỉa chảy nhiễm
khuẩn, đau dạ dày cấp (chứa berberin)
- Trị mụn nhọt, viêm mắt, viêm tai, viêm loét
miệng lưỡi. . .
- Chữa sốt cao mê sảng, mất ngủ, nôn, chảy máu
do sốt cao
- Giải ngộ độc ba đậu, khinh phấn (Hg2Cl2)
Liều dùng - cách dùng: 6 - 12g/24h
sắc, bột, chiết berberin
Kiêng
kỵ: Tỳ hư, ỉa chảy do lên đậu không dùng
Phụ nữ có thai dùng thận trọng vì
berberin gây co bóp tử cung làm xảy thai
Hoàng
bá (Hoàng nghiệt)
- Hoàng bá bắc (Hoàng nghiệt) - Trung quốc
Phellodendron chinense
Schneid. , họ Cam - Rutaceae.
- Hoàng bá nam (núc nác, mộc hồ điệp)
Oroxylon
indicum Vent. ), họ Chùm ớt - Bignoniaceae.
Bộ phận dùng: Vỏ thân
hoàng bá bắc, nam.
- Hạt cây núc nác gọi là mộc hồ điệp chữa ho
hen, viêm phế quản
Tính vị quy kinh: Đắng,
hàn - Thận, bàng quang, đại trường
Công
năng chủ trị: Táo thấp, giải độc, trừ phong thấp
- Chữa lị, ỉa chảy nhiễm khuẩn, trĩ (có
berberin), hoàng đản
- Trị lâm lậu, xích bạch đới: viêm bang quang,
âm đạo, cổ tử cung. . .
- Trị mụn nhọt, dị ứng, viêm vú, viêm mắt, đắp
vết thương. . .
- Chữa thấp khớp có sưng nóng đỏ đau
Liều dùng - cách dùng: 6
- 12g/24h sắc, bột
Nhân
trần
- Cây Nhân trần Andenosma caeruleum R. Br. ,
họ Hoa mõm chó - Scrophulariaceae.
- Cây Bồ bồ, còn gọi là Nhân trần bồ bồ Andenosma
indianum (Lour. ) Merr. với
công dụng như Nhân trần.
Bộ phận dùng: Toàn cây khô, thu hái khi ra hoa
Tính vị quy kinh: Đắng,
hơi hàn (bình) - Can, đởm, bàng quang
Công
năng chủ trị: Táo thấp, phát hãn, lợi tiểu
- Chữa hoàng đản nhiễm khuẩn thể dương hoàng
- Chữa cảm phong nhiệt làm ra mồ hôi và lợi
tiểu
- Dùng cho phụ nữ sau đẻ, giúp ăn ngon cơm,
chóng hồi phục sức khoẻ
Liều dùng - cách dùng: 8 - 16g/24h
sắc, hãm, nấu cao.
Khổ
sâm cho lá
Tên khổ sâm chỉ các cây sau:
- Khổ sâm cho lá, còn gọi là khổ sâm nam
Croton tonkinensis Gagnep. , họ
Thầu dầu - Euphorbiaceae.
- Khổ sâm cho rễ (dã hoè, khổ cốt), còn gọi là
khổ sâm bắc – Trung quốc
Sophora
flavescentis Ait. , họ Đậu -
Fabaceae.
- Khổ sâm cho hạt (xoan rừng, sầu đâu rừng, nha
đảm tử)
Brucea
javanica Merr, họThanh thất - Simaroubaceae.
dùng hạt đã ép hết dầu chữa lị amip
và chữa sốt rét
Bộ phận dùng: Dùng lá của
cây khổ sâm cho lá (khổ sâm nam)
Tính vị quy kinh: Đắng,
hàn - Tâm, tỳ, thận
Công
năng chủ trị: Táo thấp, giải độc
- Chữa đau dạ dày, đầy bụng, tiêu hoá kém, lị
trực khuẩn, hoàng đản, đái rắt, đái máu do viêm bàng quang
- Chữa mụn nhọt, dị ứng, tràm, lở ngứa. . .
Liều dùng - cách dùng: 6 - 12g/24h
sắc uống, nấu nước tắm
Cỏ
sữa (cây có nhựa mủ trắng
như sữa )
- Cỏ sữa to lá (thiên cẩm thảo)
Euphorbia hirta L. hay
Euphorbia pilulifera L, họ Thầu dầu - Euphobiaceae.
- Cỏ sữa nhỏ lá (địa cẩm thảo, hồng liên thảo)
Euphorbia thymifolia Burm. , họ
Thầu dầu - Euphobiaceae.
Bộ phận dùng: Toàn câycủa
cây cỏ sữa to lá và cây cỏ sữa nhỏ lá
Tính vị quy kinh: Đắng,
mát - Phế, đại trường
Công
năng chủ trị: Táo thấp, giải độc
- Dùng cỏ sữa nhỏ lá chữa lị trực khuẩn, phối
hợp với rau sam, sao vàng hạ thổ, sắc uống
- Dùng cỏ sữa to lá chữa loét giác mạc (giã, đắp
mắt)
Liều dùng - cách dùng: 16 - 40gkhô,
50 - 100gtươi/24h sắc uống, đắp mắt
Rau sam (Mã xỉ hiện)
Portulaca oleracca L. , họ
Rau sam - Portulacaceae.
Bộ phận dùng: Toàn cây tươi
hoặc khô, hay dùng tươi
Tính vị quy kinh: Chua, hàn - Tâm, can, tỳ
Công năng chủ trị: Táo thấp, giải độc, nhuận tràng
- Chữa lị trực khuẩn (phối hợp với
cỏ sữa), tiểu tiện đục, khó khăn, khí hư bạch đới
- Trị mụn nhọt, đinh độc
- Chữa táo bón, tẩy giun sán
Liều dùng - cách dùng: : 50 - 100g
tươi/24h sắc, giã vắt nước uống
Kiêng kỵ: Tỳ hư, có thai không dùng
Xuyên
tâm liên (Khổ đởm thảo, công
cộng)
Andrographis paniculata (Burm. f. ) Nees, họ
Ô rô - Acanthaceae
Bộ phận dùng: Cành
lá thu hái vào mùa hè
Rễ thu hái vào mùa thu đông
Tính vị quy
kinh: Đắng, hàn - Vị,
phế, đại trường
Công năng chủ trị: Táo thấp, giải độc, kích thích tiêu
hoá
- Chữa lị trực khuẩn, ỉa chảy nhiễm khuẩn, đau
dạ dày cấp
- Chữa phế nhiệt sinh ho (viêm họng, phổi, phế
quản)
- Đắp ngoài chữa rắn cắn
- Làm thuốc bổ đắng chữa mệt mỏi, kém ăn
Liều dùng - cách dùng: 10 - 20g/24h
sắc, bột, viên, rượu
Mơ
lông (mơ tam thể)
Paederia tomentosa L. , họ
Cà phê - Rubiaceae.
Bộ phận dùng: Lá tươi
Tính vị quy
kinh: Đắng, mát - Đại
trường
Công năng chủ trị: Táo thấp, nhuận tràng
- Chữa lị tực khuẩn, táo bón (hấp hoặc dán với
trứng gà)
- Chữa viêm gan, xơ gan có báng (lá mơ, vọng
cách, ô rô mỗi thứ một nắm, sắc uống)
Liều dùng - cách dùng: 30 - 50g
tươi/24h sắc uống
Mức
hoa trắng (Mộc hoa trắng, thừng
mực lá to)
Holarrhena antidysenterica Wall, họ
Trúc đào - Apocynaceae.
Bộ phận dùng: Vỏ thân và hạt
Tính vị quy
kinh: Đắng, the, bình
- Đại trường
Công năng chủ trị: Táo thấp, chữa lị amip
Cây có Conesin là ancaloid có tácdụng đặc hiệu
với lị amip mà không có tác dụng phụ gây độc cho gan như emetin
Liều dùng - cách dùng: Vỏ thân: 10g/24h,
hạt: 3 - 6g/24h sắc, bột, rượu.
Thường tán bột, uống liên tục 7 - 15ngày để bệnh
khỏi trở thành mãn tính