Thuốc trục thủy

Đại cương

Thuốc trục thuỷ là những vị thuốc gây tả hạ rất mạnh, sau khi dùng bệnh nhân có thể dẫn đến đi tả đi tiểu liên tục. Do đó thích hợp cho những trường hợp phù nề nặng: phù thũng cổ chướng, ứ nước màng phổi, ứ nước màng tim. (Cơ chế gây phù)

Thuốc trục thuỷ có tính năng mạnh: vị đắng, tính hàn; đưa nước ra ngoài qua đường đại tiện và tiểu tiện. Đa số các vị thuốc có độc tính.

Khi dùng các vị thuốc này nên chú ý:
  • Sức khoẻ của bệnh nhân, những người yếu không nên dùng.

  • Phải có sự phối ngũ thích hợp để hoà hoãn tính năng của vị thuốc, hoặc làm tăng tác dụng của vị thuốc đạt yêu cầu chữa bệnh.

  • Dùng đúng chỉ định và chống chỉ định của vị thuốc. Cấm dùng cho phụ nữ có thai.

  • Theo dõi chặt chẽ người bệnh sau khi dùng thuốc; xử lý kịp thời những tai biến xảy ra.

  • Chú ý bào chế làm giảm độc tính, giảm bớt tính mãnh liệt của vị thuốc.



Vị thuốc


Khiên ngưu tử ( hắc sửu, bạch sửu)


Dùng hạt của cây bìm bìm.

TÍNH VỊ
  • Vị đắng, tính hàn

Quy kinh
  • Quy kinh phế, thận, bàng quang.

CÔNG NĂNG
  • Trục thuỷ, sát trùng.

CHỦ TRỊ
  • Trục thuỷ tả hạ: Dùng khi đại tiểu tiện bí kết, dùng dạng bột mịn, 4g/lần uống với nước sôi để nguội.

  • Trục thuỷ trừ phù thũng: dùng trong trường hợp phù bụng, thực chứng; có thể dùng trong bệnh viêm thận mạn tính,viêm gan mạn tính.

  • Tẩy giun đũa

LIỀU DÙNG
  • 4-12g/ ngày.

KIÊNG KỴ
  • Phụ nữ có thai, những người tỳ hư không nên dùng.

CHÚ Ý
  • Khiên ngưu dùng sống: phơi khô, giã giập hoặc tán bột mịn thì tác dụng mạnh; sao vàng tác dụng sẽ kém hơn.



Đình lịch tử


Dùng hạt cây đình lịch.

TÍNH VỊ
  • Vị cay, đắng, tính đại hàn.

QUY KINH
  • Quy kinh phế, bàng quang.

CÔNG NĂNG
  • Tả phế hành thuỷ, trừ đàm bình xuyễn

CHỦ TRỊ
  • Chữa khó thở do ứ nước màng phổi; bài Đình lịch đại táo tả phế thang: đình lịch tử, đại táo

  • Lợi niệu trừ phù thũng

LIỀU DÙNG
  • 3-8g/ ngày.

KIÊNG KỴ
  • Hen phế quản, tâm phế mãn, phù do thiếu dinh dưỡng, bàng quang khí kém gây bí tiểu tiện không nên dùng.



Cam toại


Dùng rễ của cây cam toại.

TÍNH VỊ
  • Vị đắng, tính hàn

QUY KINH
  • Quy kinh tỳ, phế, thận

CÔNG NĂNG<
  • Trục thuỷ tả hạ

CHỦ TRỊ
  • Dùng trong trường hợp phù bụng, lồng ngực tích nước, dẫn đến khó thở.

  • Dùng trong trường hợp phù lại bí đại tiểu tiện thì phối hợp với khiên ngưu, đại táo sắc uống

LIỀU DÙNG
  • 1-2g/ ngày.

KIÊNG KỴ
  • Những người không có phù, đại tiện lỏng, phụ nữ có thai cấm dùng.

  • Cam thảo phản cam toại.

CHÚ Ý
  • Khi dùng có thể chế biến bằng cách nấu với đậu phụ hoặc nấu với dấm để giảm độc tính.

  • Cam toại có tác dụng kích thích ruột gây tả mạnh, sau khi chế với dấm sức tả hạ có giảm đi. Các chất Kansuinin A, B có tác dụng giảm đau, đồng thời cũng là chất có độc tính.